CÁCH ĐỌC các CHỈ SỐ SIÊU ÂM THAI chuẩn như bác sĩ chuyên khoa sản

CÁCH ĐỌC các CHỈ SỐ SIÊU ÂM THAI chuẩn như bác sĩ chuyên khoa sản

​Chắc hẳn mẹ đã từng ít nhất một lần cầm trên tay tờ kết quả siêu âm thai. Nhưng không phải lúc nào bác sĩ cũng giúp mẹ hiểu hết các chỉ số ghi trên tờ kết quả đó. Những thông tin bác sĩ cung cấp chủ yếu là những điều quan trọng nhất chứ không phải tất cả chỉ số theo dõi của con yêu. Vậy có cách nào để mẹ có thể tự đọc và nắm được tình hình phát triển của em bé qua tờ phiếu siêu âm? Mẹ hãy dành ra 5 phút để đọc hết bài viết này, BETITI sẽ hướng dẫn mẹ cách đọc các chỉ số siêu âm thai chuẩn như bác sĩ chuyên khoa sản nhé.

Có rất nhiều chỉ số siêu âm thai nhi quan trọng được hiển thị trong tờ kết quả siêu âm, chúng thường được thống nhất theo chuẩn chung quốc tế, vì vậy tại bất cứ phòng khám nào, bất cứ máy siêu âm nào mẹ cũng sẽ bắt gặp những ký hiệu cơ bản sau:

cach-doc-cac-chi-so-sieu-am-thai

Có rất nhiều chỉ số siêu âm thai nhi quan trọng được hiển thị trong tờ kết quả siêu âm

Lưu ý: Mẹ có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + F để tìm ký hiệu cho dễ hơn nhé!

CRL – crown rump length (chiều dài đầu mông): Trong khoảng 4 – 5 tháng đầu, cơ thể bé chưa phát triển hoàn toàn nên khó đo chính xác chiều dài đầu – chân, thay vào đó sẽ dùng thông số chiều dài đầu mông. Đến những tuần cuối, bác sĩ sẽ thường đo chiều dài đầu chân để xác định bé phát triển bình thường hay suy dinh dưỡng

chieu-dai-dau-mong

BPD – biparietal diameter (đường kính lưỡng đỉnh) là mặt cắt lớn nhất tính theo vòng đầu bé

duong-kinh-luong-dinh

TTD – Đường kính ngang bụng, tính theo mặt cắt ngang bụng của em bé

cach-doc-cac-chi-so-sieu-am-thai-chuan-nhu-bac-si-chuyen-khoa-san

>> Xem thêm: Tổng Hợp Danh Sách Đồ Sơ Sinh Thiết Yếu MÙA HÈ

AC (Abdominal Circumference) – Chu vi vòng bụng. Đây là một chỉ số quan trọng liên quan mật thiết đến cân nặng của thai nhi, đặc biệt đến các tháng cuối thai kỳ, thai nhi tăng cân chủ yếu do sự tích tụ chất glycogen, chất béo.

cach-doc-cac-chi-so-sieu-am-thai-chuan-nhu-bac-si-chuyen-khoa-san

FL (Femur length): Chiều dài xương đùi, đây là thông số để theo dõi xem thai nhi có phát triển đúng chuẩn không, nếu đến gần ngày sinh, chiều dài xương đùi quá thấp hơn so với chuẩn, thai nhi dễ có nguy cơ mắc bệnh chân tay ngắn, khèo hoặc Down, cần được theo dõi sát đến khi sinh.

cach-doc-cac-chi-so-sieu-am-thai-chuan-nhu-bac-si-chuyen-khoa-san

>> Xem thêm: 4 Gói Trọn Bộ Sơ Sinh MÙA HÈ Cho Bé Yêu

EFW (estimated fetal weight): Khối lượng thai ước đoán, xác định cân nặng của bé theo một công thức tương đối. Đây là thông số mà các mẹ quan tâm nhất xem bé có phát triển ổn không, đã sẵn sàng để ra đời chưa. Nhiều trường hợp thai nhi vượt cân sẽ được phát hiện kịp thời để quyết định phương án sinh đẻ thường hay mổ.

GSD (Gestational Sac Diameter) – Đường kính túi thai. Được đo trong những tuần đầu thai kỳ, giúp xác định sự phát triển của bào thai ban đầu.

Ngoài ra còn có một số thông số mẹ cần chú ý như sau:

>>> Xem thêm: Bảng Theo Dõi Chỉ Số Siêu Âm Thai Chuẩn Theo Từng Ngày

 

Ký hiệu Giải nghĩa
HC chu vi đầu (head circumference)
AF nước ối (amniotic fluid)
AFI chỉ số nước ối (amniotic fluid index)
OFD đường kính xương chẩm (occipital frontal diameter)
BD khoảng cách hai mắt (binocular distance)
CER đường kính tiểu não (cerebellum diameter)
THD đường kính ngực (thoracic diameter)
TAD đường kính cơ hoành (transverse abdominal diameter)
APAD đường kính bụng từ trước tới sau (anteroposterior abdominal diameter)
FTA thiết diện ngang thân thai (fetal trunk cross-sectional area)
HUM chiều dài xương cánh tay (humerus length)
Ulna chiều dài xương khuỷu tay (ulna length)
Tibia chiều dài xương ống chân (tibia length)
Radius Chiều dài xương quay
Fibular Chiều dài xương mác
EFW khối lượng thai ước đoán (estimated fetal weight)
GA tuổi thai (gestational age)
EDD ngày sinh ước đoán (estimated date of delivery)

Để mô tả tư thế nằm của em bé trong bụng mẹ, người ta dùng các ký hiệu sau:

CCPT: xoay bên phải, đưa ra đằng trước.

CCTT: xoay bên trái, đưa ra đằng trước.

CCPS: xoay bên phải đưa ra đằng sau

CCTS: xoay bên trái đưa ra đằng sau.

Ngoài ra, nếu muốn theo dõi con toàn diện hơn, mẹ cũng nên để ý các thuật ngữ liên quan này nữa nhé:

 

Ký hiệu Giải nghĩa
LMP giai đoạn kinh nguyệt cuối (last menstrual period)
BBT nhiệt độ cơ thể cơ sở (basal Body Temperature)
FBP sơ lược tình trạng lý sinh của thai (fetus biophysical profile)
FG sự phát triển thai (fetal growth)
OB/GYN sản/phụ khoa (obstetrics/gyneacology)
FHR nhịp tim thai (fetal heart rate)
FM sự di chuyển của thai (fetal movement)
FBM sư dịch chuyển hô hấp (fetal breathing movement)
FT (fetal tensionPL) đánh giá mức độ nhau thai (placenta level)
HBSAg Xét nghiện về viêm gan
AFP Alpha FetoProtein
Alb Albumin (một protein) trong nước tiểu
HA Huyết áp
Ngôi mông Đít em bé ở dưới
Ngôi đầu Em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới)
MLT Mổ lấy con
Lọt Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu
DS Dự kiến ngày sinh
Fe Kê toa viên sắt bổ sung
TT Tim thai
TT(+) Tim thai nghe thấy
TT(-) Tim thai không nghe thấy
BCTC Chiều cao tử cung
Hb Mức Haemoglobin trong máu (để kiểm tra xem có thiếu máu không)
HAcao Huyết áp cao
KC Kỳ kinh cuối
MNT Mẫu nước tiểu lấy phần giữa (của một lần đi tiểu)
NTBT Không có gì bất thường phát hiện trong nước tiểu
KL Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu
Phù Phù (sưng)
Para 0000 Người phụ nữ chưa sinh lần nào (con so)
TSG Tiền sản giật
Ngôi xuôi, ngược, xoay trước, xoay sau thế nào
NC Nhẹ cân lúc lọt lòng
TK Tái khám
NV Nhập viện
SA Siêu âm
KAĐ Khám âm đạo
VDRL Thử nghiệm tìm giang mai
HIV(-) Xét nghiệm AIDS âm tính

Hi vọng những mách nước trên đây sẽ giúp mẹ hiểu thêm về kết quả siêu âm thai cũng như tình hình phát triển của em bé. Tất nhiên vẫn có một vài máy cho các ký hiệu siêu âm khác, nhưng cơ bản mẹ chỉ cần hiểu và nắm được các chỉ số như trong bài giới thiệu là đủ biết được tình hình phát triển của con yêu rồi phải không ạ 

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tuần này có KHUYẾN MẠI gì?
x